Tiêu chuẩn lợp mái và hướng dẫn lắp đặt tôn sinh thái Onduline
Tấm lợp sinh thái yêu cầu thiết kế và hướng dẫn lắp đặt
Tiêu chuẩn lợp mái và hướng dẫn lắp đặt tôn sinh thái Onduline tại Việt Nam. TCVN 8053: 2009 do viện kiến trúc nhiệt đới - trường đại học kiến trúc Hà Nội, Bộ xây dựng đề nghị, tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định. Bộ khoa học công nghệ công bố .
- Phạm vi áp dụng : Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thiết kế và hướng dẫn cách lắp đặt các loại tấm lợp dạng sóng dùng lợp mái nhà và công trình xây dựng.
- Tài liệu viện dẫn : Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu . Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bảng mới nhất , bao gồm cả các sửa đổi
TCVN 8052- 2009 . Tấm lợp bitum dạng sóng
Yêu cầu thiết kế
Đến cửa hàng: vật liệu quảng cáo tphcm
- Yêu cầu thông gió
Các mái dốc phải thiết kế thông gió đảm bảo có hai chuỗi khe hở cho phép không khí thông vào và thoát ra để tránh tích tụ hơi ẩm. Diện tích ngang tối thiểu của mỗi khe hở ít nhất là bằng 1/800 toàn bộ diện tích của mái.Các khe hở thông gió có thể đặt tại đầu hồi nếu như chúng không quá 12m
- Yêu cầu cách nhiệt :
Khi sử dụng sản phẩm lợp có hệ số dẫn nhiệt lớn hơn ngưỡng thiết kế quy định, phải thiết kế bổ sung giải pháp cách nhiệt để đảm bảo yêu cầu cách nhiệt cho mái.
- yêu cầu cách âm :
Khi sử dụng những sản phẩm có chỉ số giảm âm thấp hơn giá trị ngưỡng thiết kế quy định , phải thiết kế bổ sung một lớp cách âm để bảo đảm yêu cầu cách âm cho mái
- Yêu cầu chống ăn mòn bởi hóa chất :
Các sản phẩm phải chống đươc sự ăn mòn gây ra từ nước mưa , sương múi , các axit thông thường và các chất kiềm . Sản phẩm không chống được sự ăn mòn hóa chất nêu trên , phải có chỉ dẫn thiết kế phủ hoặc sơn thêm một lớp có thành phần chính là acrylic ở bề mặt chịu bức xạ mặt trời trực tiếp.
-
Yêu cầu an toàn , bền điều kiện thời tiết tự nhiên
1 Yêu cầu về an toàn :
Các thử nghiệm thích hợp được mô tả trong tiêu chuẩn sẻ chỉ ra đặn tính của các sản phẩm xét ở khía cạnh an toàn, môi trường và độ ẩm
2 Yêu cầu đối với điều kiện thời tiết tự nhiên
Các sản phẩm phải hciuj được gió tốc chiều cao như đã chỉ ra ở tiêu chuẩn
3 Khả năng chống tốc mái do gió
Thiết kế phải định rõ loại và số lượng các chốt (N) trên mỗi m2 đối với các độ dốc lớn hơn 15%
Khả năng chống tốc mái do gió , R được tính bằng Niuton trên một mét vuông mái ,
4 Yêu cầu chống cháy
Khi thiết kế mái phải lựa chọn sản phẩm lợp và vật liệu kết cấu đảm bảo đáp ứng phù hợp với cấp và phòng cháy quy định cho nhà và công trình xây dựng
5 Bảo dưỡng : Phải có thiết kế chỉ dẫn bảo dưỡng mái để duy trì các đặc tính chung của sản phẩm lợp sử dụng vào mái
6 Phụ kiện : thiết kế chỉ dẫn lắp đặt mái cần đề cập chi tiết về các phụ kiện và cách lắp đặt phù hợp cho việc lợp mái
7 Cố định : Phần chỉ dẫn lắp đặt của tiêu chuẩn này cần đề cập đến các phương pháp cố định tương ứng phù hợp với mái dốc và vòm cuốn.
Hướng dẫn lắp đặt :
Chỉ dẫn chung : cần nêu rõ các đặc trưng hinhfh ọc , khối lượng và các thông số kỹ thuật của sản phẩm dùng để lợp mái trong phần hướng dẫn lắp đặt cửa sản phẩm.
Bố trí kết cấu đỡ tấm lợp ( gỗ /kim loại)
Phải định rõ loại (các loại) khung phù hợp với sản phẩm dùng để lợp mái
a) Khung gỗ
-Phạm vi khối lượng riêng của các loại gỗ cho phép đối với mỗi loại chốt phải được đề xuất.
- Mức biến dạng cực đại cho phép ucar đòn tay để có thể định vị chính xác(tiếp xúc toàn phần) tấm lợp mái.
b) Khung kim loại.
Phạm vi độ dày của đòn tay cho phép đối với chốt phải được nêu rõ .
chốt cố định
Phải cung cấp các thông số kỹ thuật của tất cả các loại chốt được đề xuất để cố định sản phẩm trên mái , gồm :
- Đặc trưng hình học
- Vật liệu
- Giải pháp ngăn không cho nước lọt qua chốt
- Độ kéo rách của tấm lợp gây ra bởi đầu chốt được tính bằng daN/đơn vị sản phẩm
- Độ kéo rách của chốt khi gắn vào khung (gỗ) được đề xuất, tính bằng daN/đơn vị sản phẩm
Đặt tấm lợp
a) Cầm xem xét nghiêm cứu sơ đồ thiết kế chi tiết cho việc đặt tấm lợp có tính đến các khu vực được phân vùng gió bão của Việt Nam đượcáp dụng trong Bảng 1
khu vực | Ảnh hưởng bởi bão | Áp suất gió Wo daN/m2 |
IA | không | 65 (vùng núi , châu thổ , thung lũng) 55 (các vùng còn lại) |
II A | yếu | 83 |
II B | khá mạnh | 95 |
III A | yếu | 110 |
IIIB | mạnh | 125 |
IVB | Rất yếu | 155 |
V B | Rất mạnh | 185 |
b) Khi sản phẩm dùng để lợp mái không phù hợp theo yêu cầu ký thuật, thiết kế mái cần bổ sung giải pháp trong phần hướng dẫn lắp đặt cho phép có thể đạt được hiệu suất cần có của tiêu chuẩn này
c) Cần xem xét kỹ các vấn đề sau đây của thiết kế
- sự phân bố các vật liệu lợp mái và đòn tay
- Chỉ dẫn đối với việc đặt tấm lợp và các phương pháp lợp mái
Các dụng cụ dùng để cắt các sản phẩm lợp mái
Các phụ kiện lợp mái :
Cần thể hiện rõ các thông sos kỹ thuật cũng như hướng dẫn lắp đặt các chi tiết sau đây :
- Rìa mái đầu hồi và kết thúc mái
- Nóc mái
- Các khe mái hay các mối nối mái
Các tấm lợp tỏng suốt có chức năng phụ kiện (nhỏ hơn 10 % diện tích)
Thông gió mái :
Để mái và khung có thể tồn tại lâu dài , cần phải tạo ra sự tuần hoàn không khí trong không gian mái.
Cần nghiên cứu kỹ sơ đồ khu vực cần phải thông gió tùy thuộc vào chiều dài của mái và độ dốc của mái
Đối với mái hai mặt dốc
kiểm tra các khe hở thông gió đặt tại đuôi mái và tại nóc mái
Khi các chiều dốc của mái dài hơn 10m. thì nên đặt thêm một khe hở ở điểm giữa của chiều dốc
Đối với mái một mặt dốc
Các khe hở thông gió trong trường hợp mày được đặt tại đuôi mái và tại nóc mái , nếu chiều dốc L của mái nhỏ hơn 12m
Trong trường hợp cần thiết, các khe hở thông gió có thể được vận hàng cùng với các thiết bị thích hợp (quạt gió,) được thiết kế phù hợp với hình dáng của sản phẩm lợp mái.
Bão dưỡng mái :
Cần đề xuất những yêu cầu dưới đây nhằm chỉ dẫn cho việc bảo dưỡng mái :
- Dọn sạch các mảnh vụn trên mái;
- Duy trì hệ thống thoạt nước mua trong tình trạng hoạt động tốt;
- Duy trì các bộ phận của công trình như máng nước, cụm ông khói trong tình trạng hoạt động tốt;
- Duy trì sự làm việc của mái và hệ thống gió trong tình trạng tốt
Kiểm tra chất lượng lợp mái
Mái lợp có đủ các biên bản nghiệm thu sau đây là mái lợp đạt yêu cầu chất lượng :
- Có biên bản nghiệm thu đạt yêu cầu kỹ thuật của tất cả các cấu kiện và phụ kiện đảm bảo chúng đã tuân thủ các yêu cầu lắp đặt của tiêu chuẩn
- Có biên bản nghiệm thu về kích thước dạng mái , dộ dóc và các chitieets kiến trúc khác ... bảo đảm chúng đẫ tuân thủ đúng thiết kế kiến trúc
- Có biên bản nghiệm thu mặt phẳng tổng thể của một diện mái nào đó bằng phương pháp căng dây các chiếu song song và chéo trên bề mặt diện tích mái kiểm tra . Kết qảu điểm vòng và võng lớn nhất cho phép không vượt quá +20mm giá trị
.